THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thành phần, mật độ vi sinh vật
- Nấm men Saccharomyces sp.: 109 cfu/ml
- Vi khuẩn:
+ Lactobacillus sp.: 109 cfu/ml
+ Bacillus sp.: 1010 cfu/ml
+ Rhodopseudomonas sp.: 108 cfu/ml
+ Nitrobacter sp.: 108 cfu/ml
+ Nitrosomonas sp.: 108 cfu/ml
Chức năng chính của các chủng vi sinh vật
- Nấm men Saccharomyces sp.: chuyển hoá nhanh các hợp chất hữu cơ trong nước ao nuôi thành các dạng carbonhydrat nhỏ làm nguồn thức ăn cho các chủng vi sinh khác, cạnh tranh, ức chế các vi sinh vật gây hại.
- Vi khuẩn:
+ Lactobacillus sp.: lên men đường tạo acid, ổn định pH trong ao nuôi, ức chế mạnh các chủng vi khuẩn gây hại không chịu acid.
+ Bacillus sp.: là nhóm vi khuẩn probiotic, đóng vai trò quan trọng giúp tăng sự đề kháng bệnh cho vật nuôi; tiết kháng sinh ức chế vi sinh vật lên men thối, phân hủy nhanh protein thành amin qua quá trình amon hoá, phát triển mạnh trong môi trường nước ao nuôi, tạo nguồn dinh dưỡng dạng BIofloc cho vật nuôi.
+ Rhodopseudomonas sp.: là nhóm vi khuẩn quang dưỡng, hấp thu và làm giảm nhanh khí H2S sinh ra trong qua trình phân hủy các hợp chất hữu cơ, chuyển đổi NH3 thành H2 làm giảm mùi ammoniac, cạnh tranh về nguồn ánh sáng với các loại vi sinh vật, vi tảo gây hại trong nước ao nuôi.
+ Nitrosomonas sp.: tham gia vào quá trình nitrite hoá, làm giảm bớt lượng amon trong nước ao nuôi.
+ Nitrobacter sp.: tham gia vào quá trình nitrat hóa, thúc đẩy quá trình loại bỏ nitơ khỏi nước nước ao nuôi.
Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
Dung dịch màu nâu nhạt; pH 3.5; tỉ trọng 1, mùi thơm nhẹ.
Cách sử dụng
- Sử dụng 1 lít chế phẩm BIO Aqua-1 cho 1000 m3 nước ao nuôi. Cần hoạt hoá chế phẩm trước khi sử dụng. Cách hoạt hoá được thực hiện như sau: hoà đều 1 lít chế phẩm vào 100 lít dung dịch hoạt hoá (gồm 5 kg mật rỉ, 5 kg cám gạo và nước sạch). Đậy kín thùng chứa để tránh côn trùng. Quậy đều hỗn hợp mỗi ngày ủ. Sau 3 ngày tạt đều hỗn hợp chế phẩm vi sinh vật đã hoạt hoá xuống ao nuôi.
Sử dụng BIO Aqua-1 trước khi thả giống 3-4 ngày. Trong quá trình nuôi, định kỳ sử dụng sau mỗi 2 tuần.